Ngày 14/4/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023).
|
Ảnh minh họa - giaoduc.net.vn
|
Sau bài viết “Bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên tiểu học từ 30/5 có gì mới?” đã nêu những điểm mới về bổ nhiệm, xếp lương tiểu học được giáo viên quan tâm.
Người viết xin được tiếp tục cung cấp thông tin về tổng hợp các trường hợp, bổ nhiệm xếp lương mới theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung chùm Thông tư 01-04/2021.
Việc chuyển xếp lương được thực hiện theo Thông tư 02/2007/TT-BNV, gồm các trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV cũ (hệ số lương 1,86 – 4,06) được bổ nhiệm hạng III mới (hệ số lương 2,34 – 4,98).
Thông tư 28/2023 quy định giáo viên được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
Hạng IV cũ
|
Hạng III mới
|
Chênh lệch
|
Nâng lương lần sau
|
1,86
|
2,34
|
0,48
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
2,06
|
2,34
|
0,28
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
2,26
|
2,34
|
0,08
|
Theo quyết định cũ
|
2,46
|
2,67
|
0,21
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
2,66
|
2,67
|
0,01
|
Theo quyết định cũ
|
2,86
|
3,00
|
0,14
|
Theo quyết định cũ
|
3,06
|
3,33
|
0,27
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
3,26
|
3,33
|
0,07
|
Theo quyết định cũ
|
3,46
|
3,66
|
0,2
|
Theo quyết định cũ
|
3,66
|
3,66
|
0
|
Theo quyết định cũ
|
3,86
|
3,99
|
0,13
|
Theo quyết định cũ
|
4,06
|
4,32
|
0,26
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
|
4,65
|
|
|
|
4,98
|
|
|
Trường hợp 2: hạng III cũ (hệ số lương 2,1 – 4,89) được bổ nhiệm vào hạng III mới (hệ số lương 2,34 – 4,98)
Thông tư 08/2023 quy định viên chức được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
Hạng III cũ
|
Hạng III mới
|
Chênh lệch
|
Nâng lương lần sau
|
2,1
|
2,34
|
0,24
|
Theo quyết định cũ
|
2,41
|
2,67
|
0,26
|
Theo quyết định cũ
|
2,72
|
3,00
|
0,28
|
Theo quyết định cũ
|
3,03
|
3,33
|
0,3
|
Theo quyết định cũ
|
3,34
|
3,66
|
0,32
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
3,65
|
3,66
|
0,01
|
Theo quyết định cũ
|
3,96
|
3,99
|
0,03
|
Theo quyết định cũ
|
4,27
|
4,32
|
0,05
|
Theo quyết định cũ
|
4,58
|
4,65
|
0,07
|
Theo quyết định cũ
|
4,89
|
4,98
|
0,09
|
Theo quyết định cũ
|
Trường hợp 3: hạng II cũ (hệ số lương 2,34 – 4,98) được bổ nhiệm hạng II mới (có hệ số lương 4,0 – 6,38).
Thông tư 08/2023 quy định viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) đối với giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) có tổng thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) và hạng II (mã số V.07.03.07) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, không kể thời gian tập sự.
Bổ nhiệm trường hợp này giáo viên giữ lương hạng III, II cũ và tương đương từ đủ 9 năm trở lên.
Hạng II cũ
|
Hạng II mới
|
Chênh lệch
|
Nâng lương lần sau
|
2,34
|
|
|
|
2,67
|
|
|
|
3,00
|
|
|
|
3,33
|
4,0
|
0,67
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
3,66
|
4,0
|
0,34
|
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
|
3,99
|
4,0
|
0,01
|
Theo quyết định cũ
|
4,32
|
4,34
|
0,02
|
Theo quyết định cũ
|
4,65
|
4,68
|
0,03
|
Theo quyết định cũ
|
4,98
|
5,02
|
0,04
|
Theo quyết định cũ
|
|
5,36
|
|
|
|
5,7
|
|
|
|
6,04
|
|
|
|
6,38
|
|
|
Trường hợp 4: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ hạng II lên hạng I.
Trường hợp 5: Các trường hợp chưa đạt tiêu chuẩn trình độ đào tạo, thời gian giữ hạng
Thông tư 08/2023 quy định trường hợp giáo viên tiểu học chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này (về tiêu chuẩn trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng) thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BNV-BGDĐT, khi đáp ứng đủ điều kiện thì được bổ nhiệm hạng tương ứng mà không phải thi, xét thăng hạng.
Trên đây là tổng hợp bổ nhiệm xếp lương giáo viên tiểu học sang hạng mới theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023 sửa đổi, bổ sung chùm Thông tư 01-04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.